10 hàm cơ bản trong Excel cho dân văn phòng

17/05/21
533
0

10 hàm cơ bản trong Excel dưới đây có cú pháp đơn giản nhưng sẽ giúp bạn tạo ra những công thức tính toán hiệu quả hữu ích trong việc của mình.

10 hàm cơ bản trong Excel cho dân văn phòng

1. Hàm SUM: Hàm tính tổng các đối số

Công dụng của hàm Sum: Hàm SUM trong Excel thường được sử dụng để tính tổng các đối số trên bảng tính. Sử dụng hàm Sum trong Excel giúp bạn tiết kiệm khá nhiều thời gian và công sức so với cách tính thủ công thông thường

Cú pháp: =SUM (number 1, number 2, …)

– Chức Năng: Tính tổng number 1, number 2, …

  • Trong đó: number 1, number 2, … là các đối số mà bạn muốn tính tổng

– Chú ý:

  • Ô tính có giá trị logic TRUE được xem là 1, FALSE được xem là 0.
  • Nếu đối số là mảng hay tham chiếu thì chỉ các giá trị số trong mảng hay tham chiếu đó mới được tính. Các giá trị khác trong mảng hoặc tham chiếu bị bỏ qua.
Hàm tính tổng các đối số
Hàm tính tổng các đối số – 10 hàm cơ bản trong Excel cho dân văn phòng

Công thức sử dụng: G2=SUM (D13:F13) Ta có kết quả như hình

2. Hàm AVERAGE: Hàm tính trung bình cộng

Công dụng hàm Average: Hàm AVERAGE là hàm cơ bản trong Excel hỗ trợ tính trung bình cộng của một dãy số trong bảng tính Excel, hỗ trợ người dùng tính toán nhanh hơn nếu số lượng phần tử trong dãy lớn và dài.

– Cú Pháp: AVERAGE(Number1, [Number2], [Number3],…)

  • Trong Đó:
    • Number1: bắt buộc
    • Number2, Number3,…: tùy chọn.

Hàm AVERAGE có tối đa 256 đối số, có thể là số, tên, phạm vi hoặc tham chiếu ô có chứa số. Một đối số tham chiếu ô hoặc phạm vi có chứa giá trị logic, văn bản hay ô rỗng thì những giá trị đó sẽ bị bỏ qua, trừ giá trị 0 hoặc được nhập trực tiếp vào danh sách đối số.

Ví dụ: Cho bảng điểm của một số học sinh, tính điểm trung bình cộng các môn học của từng học sinh. Hãy tính trung bình điểm các môn của học sinh

Hàm tính trung bình cộng
Hàm tính trung bình cộng

                                            Công thức ô H13: =AVERAGE(D13,E13,F13)

3. Hàm MIN/MAX: Hàm cho giá trị lớn nhất, nhỏ nhất

– Công dụng hàm Min/Max: Cách sử dụng hàm MAX và hàm MIN để tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của các đối số hay vùng dữ liệu.
– Cú Pháp:

  • MAX (number 1, number 2, …)
  • MIN (number 1, number 2, …)
    • Trong Đó:
      • Number 1, number 2 là các đối số hoặc vùng dữ liệu.

 – Chức Năng: Trả về giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của các đối số hoặc vùng dữ liệu có chứa số

Ví dụ:

– Đưa về giá trị lớn nhất trong dãy các số 10, -20, 3, 4, 11

  • Công thức: MAX (10, -20, 3, 4, 11) = 11.

– Đưa về giá trị nhỏ nhất trong các số: 20, 100, 30, 45.

  • Công thức: MIN (20, 100, 30, 45) = 20.
  • 4. Hàm TRIM: Hàm loại bỏ khoảng trống trong văn bản

    Công dụng hàm Trim: Hàm TRIM là một trong các hàm cơ bản Excel không thể bỏ qua giúp bạn xử lý các khoảng trắng nằm rải rác trong bảng tính khi bạn nhập hay dán văn bản từ một cơ sở dữ liệu, một website, một chương trình văn bản khác,… Giả sử, bạn muốn loại bỏ các khoảng trắng trong cột A2, bạn chỉ cần sử dụng hàm TRIM ở ô B2 với công thức: =TRIM(A2). Bạn copy công thức xuống cuối danh sách để có kết quả loại bỏ các khoảng trắng tương tự ở B2.

    – Cú Pháp: TRIM(Text)

    • Trong Đó: Text là đoan văn bản chứa khoảng trắng cần loại bỏ

    Ví Dụ: Bạn có một bảng tính có cột Họ và Tên chứa các ký tự trắng, bây giờ cần loại bỏ các khoảng trắng này

  • Hàm loại bỏ khoảng trống trong văn bản
    Hàm loại bỏ khoảng trống trong văn bản

5. Hàm COUNT/COUNTA: Hàm đếm dữ liệu/đếm số ô không trống

– Công dụng hàm Count/Counta: Thay vì đếm thủ công các ô chứa số trong một bảng dữ liệu khổng lồ, bạn có thể sử dụng hàm COUNT. Ví dụ, bạn gõ =COUNT(A1:A20) sẽ cho kết quả có bao nhiêu ô chứa số từ ô A1 đến ô A20 trong bảng tính. Tương tự, hàm COUNTA cũng dùng hỗ trợ đếm ô. Tuy nhiên, thay vì chỉ đếm các ô chứa số, COUNTA sẽ hỗ trợ bạn đếm bất kỳ ô nào có chứa nội dung (cả số và cả chữ cái). Cú pháp hàm COUNTA bạn thực hiện tương tự như COUNT.

  • Hàm Count để đếm dữ liệu, các đối tượng trong chuỗi trong một bảng tính nhất định
  • Hàm Counta trong Excel là hàm cho phép bạn đếm những ô có dữ liệu trong một phạm vi nào đấy.

– Cú pháp hàm Count/Counta

  • Counta (Value1, [value2], [value3],…)
    • Trong Đó:
      • Value1 là đối số bắt buộc, là vùng dữ liệu cần đếm.
      • Value2 và Value3 là các tùy chọn vì được đặt trong dấu [], không bắt buộc có.
  • COUNT(vùng chọn để đếm)
    • Ý Nghĩa: Dùng để đếm số ô chứa dữ liệu Số trong vùng được chọn.
    • Ví dụ:– Đếm số Học Sinh đỗ trong đợt thi này, học sinh trượt được ký hiệu là “trượt”.
Hàm COUNTA: Hàm đếm dữ liệu/đếm số ô không trống
Hàm COUNTA: Hàm đếm dữ liệu/đếm số ô không trống – 10 hàm cơ bản trong Excel cho dân văn phòng

Để đếm được số học sinh đỗ ta sử dụng công thức ô H21: =COUNT(H13:H20), kết quả được 5 bạn HS thi trượt

Ví dụ: Đếm số ô không rỗng trong bảng dữ liệu sau:

10 hàm cơ bản trong Excel cho dân văn phòng
10 hàm cơ bản trong Excel cho dân văn phòng

Ta sử dụng công thức tại ô H21 như sau: =COUNTA(H12:H20)

6. Hàm LEN: Hàm đo độ dài của chuỗi ký tự – 10 hàm cơ bản trong Excel

– Công dụng hàm Len: Để đo độ dài của chuỗi ký tự bất kỳ bạn có thể sử dụng hàm LEN trong Excel, hàm này trả về độ dài chính xác của chuỗi ký tự từ đó bạn có thể thực hiện những yêu cầu bạn muốn.

– Cú Pháp:LEN (text)

– Trong Đó:

  • Text: là chuỗi ký tự

– Chức Năng: Trả về giá trị là độ dài của chuỗi ký tự, kể cả ký tự khoảng trống.

Ví dụ :

Đo độ dài của chuỗi “Nguyen Thi Lan”.

Công thức tính sẽ là: =LEN (“Nguyen Thi Lan”) = 14.

7. Hàm CONCATENATE: Hàm nối các chuỗi ký tự – 10 hàm cơ bản trong Excel

– Công dụng hàm CONCATENATE: Hàm CONCATENATE giúp kết hợp nội dung của các ô với nhau. Ví dụ, bạn muốn kết hợp các ô tên, tên đệm, họ thành một ô thể hiện tên gọi hoàn chỉnh, bạn sử dụng hàm CONCATENATE và di chuyển đếm các ô cần kết hợp là có kết quả như mong muốn. Để tạo khoảng cách hoặc dấu chấm, dấu phẩy,… giữa các ô kết hợp, bạn chỉ việc đưa dấu chấm, dấu phẩy, để trống,… vào dấu ngoặc kép.

– Cú Pháp: CONCATENATE (text 1, text 2, …)

– Trong Đó:

  • Text 1: là chuỗi thứ 1. Bắt buộc.
  • Text 2 …: tùy chọn. Có thể lên đến tối đa 255 chuỗi. Các chuỗi phải được phân tách nhau bởi dấu phẩy.

– Chức Năng: Dùng để ghép nối các chuỗi văn bản thành một chuỗi duy nhất. Các chuỗi được nối có thể là số, văn bản, ô tham chiếu.

Hàm nối các chuỗi ký tự
Hàm nối các chuỗi ký tự – 10 hàm cơ bản trong Excel cho dân văn phòng

Tại ô C3 ta có công thức C3=CONCATENATE (A3,B3)

8.Hàm NETWORKDAYS: Hàm tính số lượng ngày làm việc

– Công dụng Hàm NETWORKDAYS: Thay vì dùng cách thủ công như đếm tay để tính số ngày làm việc. Excel hỗ trợ cho bạn một hàm NETWORKDAYS tính số lượng ngày làm việc toàn thời gian giữa hai ngày một cách chính xác, nhanh gọn.

– Cú Pháp: =NETWORKDAYS(START_DATE,END_DATE,[HOLIDAYS])

– Chức Năng: Trả về số lượng ngày làm việc trừ những ngày lễ và ngày cuối tuần bắt đầu từ ngày start_date và kết thúc bằng ngày end_date.

Ví dụ: Ta có một bảng chấm công nhân viên, bao gồm cả số ngày nghỉ như sau:

Hàm tính số lượng ngày làm việc
Hàm tính số lượng ngày làm việc – 10 hàm cơ bản trong Excel cho dân văn phòng

– Sử dụng hàm networkdays tính số ngày làm việc với ngày bắt đầu và ngày kết thúc : Công thức là =NETWORKDAYS(D3,E3), sau đó kéo công thức xuống các ô còn lại.

9. Hàm NOW: Hàm trả về ngày và giờ hiện tại – 10 hàm cơ bản trong Excel

Công dụng của hàm Now: Nếu bạn muốn hiển thị ngày và thời gian hiện tại trên trang tính hoặc muốn tính toán dựa trên thời gian hiện tại thì hàm NOW là giải pháp dành cho bạn.

– Cú Pháp: = NOW ()

  • Cú pháp hàm NOW không sử dụng đối số.
  • Kết quả của hàm NOW được cập nhật khi bạn thực hiện một công thức hoặc edit một ô giá trị chứ không cập nhật liên tục.

– Chức Năng: Trả về giá trị ngày tháng năm và giờ phút hiện hành.

Ví dụ: Bây giờ là 21 giờ 00 phút ngày 17/05/2021. Khi viết cú pháp hàm =NOW() cho ô A1 sẽ trả về giá trị chính xác giờ phút ngày tháng năm hiện hành.

Hàm trả về ngày và giờ hiện tại
Hàm trả về ngày và giờ hiện tại – 10 hàm cơ bản trong Excel cho dân văn phòng

10. Hàm CHOOSE tìm chuỗi kí tự – 10 hàm cơ bản trong Excel

Dạng thức: =CHOOSE(vị trị chuỗi kí tự, chuỗi thứ nhất, chuỗi thứ hai,…)

ví dụ: Cho dữ liệu các ô: B1=”Toan”; B2=”Van”; B3=”Ngoai Ngu”; B4=”Tin hoc”

=CHOOSE(3,B1,B2,B3,B4) = Ngoai Ngu

                                                                     CHÚC CÁC BẠN THÀNH CÔNG!

Bình chọn bài viết

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

twelve − 9 =